Đơn vị khử khuẩn, tiệt khuẩn trung tâm thiết kế theo 1 chiều:
. Phòng trực trung tâm.
. Khu vực kỹ thuật:
– Tiếp nhận và xử lý dụng cụ bẩn.
– Tiếp nhận đồ vải sạch.
– Tiệt trùng dụng cụ và đồ vải.
Kho hàng vô trùng.
Cấp phát hàng tiệt trùng.
Bộ phận xử lý chất thải.
. Xử lý nước thải.
. Xử lý chất thải rắn y tế.
Nhiệm vụ khoa KSNK:
Xây dựng kế hoạch KSNK định kỳ và hàng năm để trình Hội đồng KSNKBV trước khi Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Đầu mối xây dựng các quy định, quy trình ksnk trên cơ sở các quy định, hướng dẫn chung của Bộ Y tế, trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện. Phối hợp với các khoa, phòng liên quan giám sát công tác KSNK.
Kiểm tra, đôn đốc cán bộ, viên chức, hợp đồng lao động, giáo viên, học sinh, sinh viên, người bệnh, người nhà người bệnh và khách thực hiện đúng quy định KSNK trong công tác khám và chữa bệnh.
Tuyên truyền, huấn luyện, nghiên cứu khoa học, tham gia hợp tác quốc tế và chỉ đạo tuyến dưới về công tác KSNK.
.Quản lý, giám sát các hoạt động: khử khuẩn, tiệt khuẩn, cung cấp dụng cụ vô khuẩn, hóa chất sát khuẩn, đồ vải và vật tư tiêu hao phục vụ công tác KSNK. Theo dõi, đánh giá, báo cáo phơi nhiễm và tai nạn rủi ro nghề nghiệp liên quan đến tác nhân vi sinh vật của thầy thuốc, nhân viên y tế. Tham gia cùng khoa Vi sinh, khoa Dược và các khoa lâm sàng theo dõi vi khuẩn kháng thuốc và sử dụng kháng sinh hợp lý. Phối hợp với các khoa, phòng, các thành viên mạng lưới KSNK phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan tới công tác KSNK. Giám sát vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm và quản lý chất thải.
Công tác nghiên cứu khoa học đã thực hiện:
Khảo sát tình trạng NKBV tại các Bệnh viện trong tỉnh Khánh Hòa năm 2005-2006. Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn ở một số đơn vị chăm sóc đặc biệt tại BVĐK tỉnh Khánh Hòa năm 2008. NKBV và tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn tại BVĐK tỉnh Khánh hòa năm 2012. Can thiệp tăng cường vệ sinh tay tại BVĐK tỉnh Khánh Hòa năm 2014.
Hiệu quả và định hướng phát triển khoa KSNK:
Hiệu quả:
Hiệu quả chuyên môn:
Ðảm bảo thực hiện đúng quy trình kỹ thuật của Bộ Y tế, đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn và phòng lây nhiễm chéo. Các hoạt động KSNK ngày càng được chuẩn hóa, trở thành các hoạt động thường quy tại tất cả các khoa phòng. Tăng tỷ lệ tuân thủ VST của NVYT nhằm giảm tỷ lệ NKBV theo thời gian. Tư vấn các vấn đề về KSNK cho các khoa trong toàn viện.
Hiệu quả kinh tế:
Giám sát chặt chẽ công tác KSNK, giúp giảm ngày nằm viện và chi phí điều trị cho bệnh nhân. Nâng cao chất lượng về công tác KSNK trong công tác chăm sóc và điều trị. Góp phần nâng cao uy tín cho bệnh viện.
Định hướng phát triển:
Điều tra NKBV chủ động, liên tục, toàn diện. Quản lý NKBV qua hệ thống mạng nội bộ Quản lý người bệnh nhiễm vi khuẩn đa kháng. Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo và hợp tác quốc tế.